Biểu giá chính thức theo quy định của 1 số dịch vụ y tế được tăng giá
(Dân
trí) - Biểu giá 447 dịch vụ với mức thu tối đa cũng đã được gửi tới tất
cả các tuyến bệnh viện để làm cơ sở cho các viện xây dựng khung giá đề
xuất. Dưới đây là chi tiết 1 số dịch vụ y tế theo quy định mới tại
thông tư liên bộ:
>> “Hồi hộp” chờ áp dụng mức viện phí mới!
>> “Hồi hộp” chờ áp dụng mức viện phí mới!
Trong đó, phần lớn giá dịch vụ được điều chỉnh tăng lên, nhưng cũng có một số dịch vụ điều chỉnh giảm so với dự toán ban đầu.
Ví như với chụp
CT-Scan, trước kia giá đưa ra từ 300-1.000.000 đồng nhưng qua khảo sát
thì mức giá tối đa có thể thu hồi đủ chi phí chỉ khoảng 900.000đ. Tiền
công khám đưa ra là 20-35.000đ thì dự thảo lần này tính toán đưa ra mức
giá cao nhất ở BV hạng 1 là 20.000đ. Tiền giường bệnh mức cao nhất là
giường Hồi sức tích cực với trang thiết bị theo tiêu chuẩn quốc tế thì
là 335.000 còn lại thì mức giá nằm trong khung từ 150 - 160.000.
Với mức tăng này,
người bệnh có thẻ BHYT cũng không phải gánh thêm nhiều. Ví như với chạy
thận, mức phí tại bệnh viện hạng đặc biệt trước được thu 400 ngàn/lần,
nay tăng lên 460 ngàn/lần thì sự tác động tới người bệnh không nhiều và
với người nghèo, phần tăng đó đã được BHYT gánh cho 95% chi phí còn ở
đối tượng phải thanh toán 20% thì chỉ phải đóng thêm 156.000
đồng/tháng.
Ngoài ra mức thu này
cũng đã phân lập cụ thể, chi tiết các nhóm kỹ thuật lẫn phương pháp
điều trị. Ví dụ với siêu âm thì có siêu âm màu với giá từ
80.000-150.000đ, siêu âm 2D. “Hiện với siêu âm màu đang bị các cơ sở
khám chữa bệnh lạm dùng nhiều. Đơn cử như với kỹ thuật siêu âm ổ bụng
thì chỉ cần chức năng của máy siêu âm 2D thôi với chi phí được thanh
toán chỉ 20.000 đ. Trong khi đó nếu dùng 2D rồi nhuộm màu thì mức thanh
toán từ 80.000- 150.000, gấp gấp từ 4-7 lần so với kỹ thuật 2D.
Dưới đây là chi tiết 1 số dịch vụ y tế đã chia hạng bệnh viện:
STT
|
Tên dịch vụ
|
Giá
|
Ghi chú
|
A
|
Khung giá khám bệnh
|
|
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1
|
20.000
|
|
2
|
Bệnh viện hạng 2
|
15.000
|
|
3
|
Bệnh viện hạng 3
|
10.000
|
|
4
|
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng, các phòng khám đa khoa khu vực
|
7.000
|
|
5
|
Trạm y tế xã
|
5.000
|
|
A2
|
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca)
|
200.000
|
|
A3
|
Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không xét nghiệm, X-quang)
|
100.000
|
|
A4
|
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang
|
100.000
|
|
A5
|
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động
|
300.000
|
|
B
|
Khung giá một ngày giường bệnh
|
|
|
B1
|
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU), chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có
|
335.000
|
|
B2
|
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu (chưa bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có)
|
|
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1
|
150.000
|
|
2
|
Bệnh viện hạng II
|
100.000
|
|
3
|
Bệnh viện hạng III
|
100.000
|
|
4
|
Bệnh viện hạng IV
|
70.000
|
|
B3
|
Ngày giường bệnh Nội khoa:
|
|
|
B3.1
|
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần Kinh, Nhi, Tiêu hóa, Thận học, Nội tiết
|
|
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
|
80.000
|
|
2
|
Bệnh viện hạng II
|
60.000
|
|
3
|
Bệnh viện hạng III
|
40.000
|
|
4
|
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
|
30.000
|
|
B3.2
|
Loại 2: Các khoa: Cơ – Xương – Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai – Mũi – Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ - Sản không mổ
|
|
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
|
70.000
|
|
2
|
Bệnh viện hạng II
|
50.000
|
|
3
|
Bệnh viện hạng III
|
35.000
|
|
4
|
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
|
|
|
B3.3
|
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng
|
|
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
|
50.000
|
|
2
|
Bệnh viện hạng II
|
35.000
|
|
3
|
Bệnh viện hạng III
|
25.000
|
|
4
|
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng
|
20.000
|
|
B4
|
Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng:
|
|
|
B4.1
|
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt, Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể
|
|
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
|
145.000
|
|
2
|
Bệnh viện hạng 2
|
120.000
|
|
B4.2
|
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25-70% diện tích cơ thể
|
|
|
1
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I
|
120.000
|
|
2
|
Bệnh viện hạng II
|
80.000
|
|
Một số dịch vụ y tế có mức thu kịch trần (mức thu chỉ dành cho bệnh viện hạng đặc biệt):
Áp dụng viện phí mới, các viện đều tăng giá kịch trần?
Tại
Hội nghị triển khai thực hiện giá viện phí mới diễn ra mới đây ông
Nguyễn Minh Thảo, Phó tổng giám đốc BHXH VN cho biết, đến nay hầu hết
các bệnh viện đã trình khung giá viện phí mới, trong đó phần lớn đều đề
nghị mức thu kịch trần (ở nhóm các dịch vụ không phân tuyến). Theo ông,
điều này là bất công bằng bởi chất lượng dịch vụ, điều trị cũng như chi
phí cho dịch vụ ở mỗi tuyến là khác nhau.
Trả
lời vấn đề này, ông Nguyễn Nam Liên, Phó vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài
chính Bộ Y tế, cho biết, không có chuyện khung giá các bệnh viện đề
xuất kịch trần đều được thông qua. Bởi theo quy định mức giá của 447
dịch vụ trong thông tư, thì chỉ các bệnh viện hạng đặc biệt gồm bệnh
viện Bạch Mai, Chợ Rẫy, T.Ư Huế, BV 108 mới được thu ở mức tối đa. Còn
giá các bệnh viện đề xuất kịch trần sẽ được hội đồng thẩm định xem xét,
tính toán lại quy định mức thu phù hợp. Vì thế, các hạng bệnh viện khác
nhau sẽ có mức thu khác nhau
|