Thứ Năm, 29 tháng 3, 2012

Hẹp bao quy đầu

Hẹp bao quy đầu (tiếng Anh là phimosis) chỉ trường hợp bao da quy đầu không tuột hoàn toàn khỏi quy đầu được. Hẹp bao quy đầu là tình trạng bao quy đầu không thể tuột khỏi quy đầu của dương vật khiến việc vệ sinh sẽ khó khăn, dễ dẫn đến các viêm nhiễm ảnh hưởng da bao quy đầu (tạo sẹo). Hẹp bao quy đầu còn gây ra tình trạng nghẹt da qui đầu, thường xảy ra khi bao da quy đầu sau khi kéo ngược ra sau nhưng rồi không lấy trở lại được. Cần lưu ý khi tuột da bao quy đầu ở trẻ, vì da bao quy đầu phải được tuột ra từ từ.
Chứng hẹp bao quy đầu thường không phải là vấn đề trầm trọng. Nếu không tuột được nó thì với thời gian nó dễ gây ra những viêm nhiễm, ảnh hưởng cả dương vật và cho sức khỏe chung. Chẳng hạn tình trạng nghẹt da bao quy đầu có thể cản trở sự tuần hoàn máu đến đầu dương vật.
hẹp bao quy đầu
Các triệu chứng hẹp bao quy đầu thường là tình trạng đỏ, sưng, sờ vào thấy đau.
Tất cả các trường hợp hẹp bao quy đầu đều cần phẫu thuật để cắt da bao quy đầu. Nếu chưa cắt mà bị viêm, lúc ấy phải điều trị bằng kháng sinh.
Hẹp bao quy đầu làm cho đau khi dương vật cương cứng, có khi còn không cương được nghĩa là dương vật không thể dài và nở lớn được khiến khó hoặc không thể giao hợp. Chỉ bằng phẫu thuật mới giải quyết được vấn đề.

Điều trị hẹp bao quy đầu

Khi trưởng thành, hẹp bao quy đầu làm cho đau khi dương vật cương cứng, có khi còn không cương được. Do đó nên điều trị trường hợp heph bao quy đầu mới tiếp tục quan hệ tình dục tránh các biến chứng và gây cảm giác đau khi quan hệ và đặc biệt là có thể làm cho người phụ nữ dễ mắc ung thư tử cung hơn.
Cắt da quy đầu là một phẫu thuật đơn giản, chỉ cần gây tê tại chỗ đối với người lớn (trẻ em thì phải gây mê), mất khoảng 15-20 phút là xong. 3-4 ngày sau khi mổ vết thương sẽ lành, nhưng phải kiêng giao hợp trong 10-15 ngày mới đảm bảo không bung vết mổ. Tai biến hay gặp nhất của cắt da quy đầu là nhiễm trùng vết mổ, chỉ gây ra sẹo xấu chứ da dương vật thì cực kỳ dễ lành.
Trước đây, ở những quốc gia mà bao quy đầu được cắt đại trà ở trẻ em thì đôi khi có trường hợp cắt phạm phải quy đầu. Trường hợp này cực hiếm nên không cần phải lo lắng. Nếu có cắt phạm quy đầu thì phải khâu lại, quy đầu sẽ méo mó một chút nhưng chức năng vẫn bình thường. Tai biến thứ hai là chảy máu, tuy không chết ai nhưng cần mổ lại ngay để cầm máu. Thời gian lành vết thương sẽ lâu hơn vài ba ngày và không để lại di chứng gì khác.
Chi phí cho 1 ca phẫu thuật cắt bao quy đầu chỉ khoản 200.000 đ mà thôi. Bạn có thể đến các trung tâm y tế chuyên khoa ngoại để được phẫu thuật.
Viết bình luận

Chủ Nhật, 25 tháng 3, 2012

Phác đồ điều trị các bệnh lây qua đường tình dục

Email In PDF.
1.Bênh Chlamydiađường sinh sản.
Phác đồ 1: Azithromycin 1 g, uống liều duy nhất.
Phác đồ 2:Doxycyclin100 mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Phác đồ 3: Erythromycin base 500 mg, uống 4 lần/ngày, trong 7 ngày.
2.Bênh  Chlamydia đường sinh sản khi thai nghén.
Phác đồ 1:Azithromycin 1 g, uống liều duy nhất.
Phác đồ 2:Amoxicillin  500 mg, uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày.
Phác đồ 3:Erythromycin base 500 mg, uống 4 lần/ngày, trong 7 ngày.
3.BênhChlamydia viêm kết mạc sơ sinh.
Phác đồ 1:Erythromycin base hoặc ethylsuccinat  50 mg/kg, chia 4 lần/ngày, trong 14 ngày.
Phác đồ 2:Trimethoprim 40 mg và sulfamethoxazol 200 mg, uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày.

BênhHerpes sơ phát.
Phác đồ 1:Acyclovir 400 mg, uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày.
Phác đồ 2:Acyclovir 200 mg uống 5 lần/ngày, trong 7 ngày.
Phác đồ 3:Famciclovir 250 mg, uống 3 lần/ ngày, trong 7 ngày.
Ghi chú:Điều trị ngay càng sớm càng tốt, nếu tổn thương chưa lành thời gian điều trị có thể kéo dài đến 10 ngày.

Bênh Herpes tái phát.
Phác đồ 1: Acyclovir 400 mg, uống 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
Phác đồ 2:Acyclovir 200 mg, uống 5 lần/ngày trong 5 ngày.
Phác đồ 3:Famciclovir 125 mg, uống 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Ghi chú: Điều trị ngay khi có triệu chứng tái phát.
Bênh Herpes khi thai nghén.
Phác đồ 1: Acyclovir 400 mg, uống 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
Phác đồ 2: Acyclovir 200 mg, uống 5 lần/ngày, trong 5 ngày.
Ghi chú: Cân nhắc phẫu thuật lấy thai nếu như xuất hiện herpes ở thời gian gần khi sinh.

Bênh Sơ sinh mắc hoặc nghi mắc  herpes khi sinh.
Phác đồ 1: Acyclovir 10 mg/kg, tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày, trong 21 ngày nếu tổn thương lan rộng hoặc nghi viêm não.
Phác đồ 2: Acyclovir 10 mg/kg, tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày trong 14 ngày nếu chỉ tổn thương khu trú ở da và niêm mạc.
Ghi chú: Nếu trẻ tiếp xúc với herpes khi sinh cần theo dõi sát.

Bênh Ghẻ và rận mu.
Phác đồ 1: DEP, bôi 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
Phác đồ 2: Permethrin 1 % bôi 1 lần/ngày, tắm sau bôi 24 giờ
Ghi chú: DEP không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. DEP bôi vào bộ phận sinh dục sẽ gây nóng rát.

Bênh Giang mai sớm (bao gồm giang mai I và giang mai II sơ phát).
Phác đồ 1: Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp liều duy nhất.
Phác đồ 2: Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tiếp.
Phác đồ 3: Doxycyclin 100 mg, uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày.
Bênh Giang mai muộn (trên 2 năm).
Phác đồ 1: Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp mỗi tuần, trong 3 - 4 tuần liên tục.
Phác đồ 2: Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 20 ngày liên tục.
Phác đồ 3:Doxycyclin100 mg, uống 2 lần/ngày, trong 30 ngày.

Bênh Giang mai sớm ở phụ nữ có thai
Phác đồ 1:Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp liều duy nhất.
Phác đồ 2: Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tục.

Bênh Giang mai muộn ở phụ nữ có thai.
Phác đồ 1: Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp, mỗi tuần, trong 3 - 4 tuần liên tục..
Phác đồ 2: Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 20 ngày liên tục.
Phác đồ 3: Erythromycin 500 mg, uống 4 lần/ngày, trong 30 ngày.
Ghi chú: Erythromycin có tỷ lệ thất bại cao

Bênh Giang mai bẩm sinh sớm (dưới 2 tuổi).
Phác đồ 1:Benzylpenicilin 100.000 - 150.000 đv/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch 2 lần/ngày, trong 7 ngày và 3 lần/ngày, trong 3 ngày tiếp theo.
Phác đồ 2:Procain penicilin G 50.000 đv/kg, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tục.

Bênh Hạ cam.
Phác đồ 1: Azithromycin 1 g, uống liều duy nhất.
Phác đồ 2:Ceftriaxon 250 mg, tiêm bắp liều duy nhất.
Phác đồ 3:Ciprofloxacin 500 mg, uống 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
Ghi chú: Vài báo cáo về việc trực khuẩn hạ cam kháng lại ciprofloxacin và erythromycin.

Bênh Lậu không biến chứng.
Phác đồ 1:Ceftriaxon 250 mg, tiêm bắp, liều duy nhất.
Phác đồ 2:Cefixim 400 mg, uống liều duy nhất.
Phác đồ 3:Spectinomycin 2 g, tiêm bắp liều duy nhất.
Ghi chú:40 % vi khuẩn lậu kháng với quinolon.

 Bênh Lậu khi thai nghén.
Phác đồ 1:Ceftriaxon 250 mg, tiêm bắp, liều duy nhất.
Phác đồ 2:Cefixim 400 mg, uống liều duy nhất.
Phác đồ 3:Spectinomycin 2 g, tiêm bắp liều duy nhất.

 Bênh Lậu hệ thống.
Phác đồ 1:Ceftriaxon 1 g/ngày, tiêm bắp, trong 7 ngày.
Phác đồ 2:Spectinomycin 2 g, tiêm bắp 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Phác đồ 3:Cefixim 400 mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Ghi chú: Viêm nội mạc tim, điều trị đến 6 tuần.
Bênh Viêm kết mạc do lậu.
Phác đồ 1: Ceftriaxon 1 g, tiêm bắp liều duy nhất.Lưu ý: Trẻ sơ sinh 50 mg/kg, tiêm bắp không quá 125 mg trong 24 giờ.
Phác đồ 2: Spectinomycin 2 g, tiêm bắp liều duy nhất.
Phác đồ 3: Azithromycin 2 g, uống liều duy nhất.
Ghi chú: Phối hợp với làm sạch mắt bằng nước muối sinh lý liên tục trong 5 ngày.

Bênh Nấm candida.
Phác đồ 1:Nystatin 100.000đv,đặt âm đạo, 1 viên/ngày, trong 14 ngày.
Phác đồ 2:Itraconazol 100 mg, uống 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
Phác đồ 3:Fluconazol 150mg, uống liều duy nhất.

Bênh Nấm candida khi thai nghén.
Phác đồ 1:Clotrimazol 100 mg, đặt âm đạo trong 7 ngày.
Phác đồ 2:Miconazol 100 mg, đặt âm đạo trong 7 ngày.
Phác đồ 3: Nystatin 100.000 đv, đặt âm đạo 1 viên/ngày, trong 14 ngày.

 Bênh Sùi mào gà sinh dục chung.
Phác đồ 1:Acid trichloroacetic 80 % - 90 %.
Phác đồ 2:Đốt điện hoặc đốt lạnh.
Phác đồ 3:Podophyllin 10 % - 25 %.
Ghi chú: Podophyllin hấp thụ, độc tính. Bôi mỡ kháng sinh vào vùng da, niêm mạc xung quanh sùi mào gà.

  Bênh Sùi mào gà sinh dục khi thai nghén.
Phác đồ 1:Acid trichloroacetic 80 % - 90 %.
Phác đồ 2:Đốt lạnh.
Phác đồ 3:Đốt điện hoặc laser CO2.
Ghi chú: Thường tổn thương sùi mào gà phát triển nhanh trong thời kỳ mang thai. Xem xét phẫu thuật lấy thai.

Bênh Trùng roi âm đạo.
Phác đồ 1:Metronidazol 500 mg, uống 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
Phác đồ 2:Metronidazol 2 g, uống liều duy nhất
Phác đồ 3:Tinidazol 2 g, uống liều duy nhất.
Ghi chú: Không uống rượu, không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi điều trị bằng metronidazol.

BênhTrùng roi âm đạo ở phụ nữ có thai.
Phác đồ 1:Metronidazol 250 mg uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày.
Phác đồ 2:Metronidazol gel 0,75 % bôi âm đạo, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Phác đồ 3:Clindamycin 300 mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Ghi chú: Chỉ dùng thuốc sau 3 tháng đầu của thai kì hoặc thay bằng bôi gel metronidazol.
BênhViêm âm đạo do vi khuẩn.
Phác đồ 1:Metronidazol 500 mg uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Phác đồ 2:Kem clindamycin 3 % bôi âm đạo khi đi ngủ, trong 7 ngày.
Phác đồ 3:Tinidazol 2 g, uống liều duy nhất.
Ghi chú: Không uống rượu, không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi điều trị bằng metronidazol.

BênhU hạt bạch huyết hoa liễu (hột xoài).
Phác đồ 1: Doxycyclin 100 mg uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày.
Phác đồ 2: Erythromycin base 500 mg, uống 4 lần/ngày, trong 14 ngày.
Phác đồ 3:Tetracyclin 500 mg/ngày, trong 14 ngày.
Ghi chú: Doxycyclin và tetracyclin không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Nguồn: Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ sức khoẻ sinh sản-Bộ y tế