Thứ Bảy, 21 tháng 7, 2012

Vai trò của sắt, acid folic và vitamin B12, vitamin B6 trong quá trình sản sinh hồng cầu.


1.       Vai trò của sắt, acid folic và vitamin B12, vitamin B6 trong quá trình sản sinh hồng cầu.
a.  Sắt
-       Fe cần cho sự tổng hợp của hem là sắc tố của phân tử Hb.
-       Phân bố Fe trong cơ thể:
s  Khoảng 2/3 lượng sắt của cơ thể nằm trong các phân tử Hb
s  4% nằm trong myoglobin
s  15- 30% dự trữ trong hệ thống võng nội mô và các TB nhu mô gan, TB biểu mô ruột dưới dạng ferritin
s  Khoảng 0,1% sắt gắn với transferrin trong huyết tương. Transferrin cũng vận chuyển Fe được giải phóng trong quá trình phân hủy HC về tủy xương để tạo HC mới.
-       Mỗi ngày có khoảng 4 mg sắt được bài tiết theo mồ hôi, phân và nước tiểu. Phụ nữ bị mất nhiều hơn do có kinh nguyệt.
-       Sắt được bù lại bằng thức ăn. Mỗi ngày nên ăn khoảng 15 mg sắt mặc dù chỉ có khoảng 4 mg sắt được hấp thu ở ruột non.
-       Có một cơ chế điều hòa feedback trong quá trình hấp thu, vận chuyển và dự trữ sắt nhằm duy trì sự cung cấp sắt ổn định cho quá trình tổng hợp Hb.
s  Fe được hấp thu ở ruột non theo cơ chế vận chuyển tích cực. Quá trình này xảy ra cho đến khi tất cả transferrin trong huyết tương được bão hòa Fe thì sự hấp thu Fe ngừng lại. Fe còn lại trong thức ăn được bài xuất theo phân.
s  Khi dự trữ sắt giảm, sự hấp thu sắt tăng lên cho đến khi các kho dự trữ sắt và sắt huyết tương được bù lại.
-       Thiếu Fe gây giảm tổng hợp Hb, tủy xương sẽ giải phóng những HC nhỏ, nhược sắc vào máu.
b.  Vitamin B12 và acid folic
-       Vai trò của vit B12 và acid folic
s  Rất cần cho sự chín của các HC non trong tủy xương
s  Cần cho sự tổng hợp thymidin triphosphat, một thành phần quan trọng của ADN
o  Acid folic cung cấp nhóm methyl để tổng hợp thymidin triphosphat
o  Vit B12
¸     Tham gia tái tạo hình dáng hoạt động của acid folic
¸     Làm tăng vận chuyển acid folic vào trong tế bào
¸     Trong TB: vit B12 giúp acid folic chuyển từ dạng không hoạt động thành dạng hoạt động
s  Thiếu vit B12, thiếu acid folic hoặc thiếu cả hai sẽ làm giảm ADN, làm rối loạn quá trình chín của HC → tủy xương giải phóng vào máu ngoại vi những HC to, có nhân gọi là nguyên bào khổng lồ. Các TB này chứa nhiều Hb hơn HC bình thường nhưng lại không thực hiện được chức năng vận chuyển khí và dễ bị vỡ gây thiếu máu → thiếu máu HC khổng lồ (thiếu máu ác tính).
-       Nguyên nhân thiếu vit B12 và acid folic
s  Thiếu vit B12
o  Do thức ăn không có vit B12
o  Rối loạn hấp thu vit B12:
¸     Nguyên nhân thường gặp.
¸     Do thiếu yếu tố nội (do TB viền của dạ dày sản xuất): ở ruột non vit B12 gắn với yếu tố nội để được hấp thu vào máu và vận chuyển đến tủy xương để kích thích sự chín của các HC non → yếu tố nội rất cần cho sự hấp thu vit B12.
¸     Gặp trong cắt dạ dày toàn bộ, teo niêm mạc dạ dày, bệnh tự miễn làm mất yếu tố nội của dạ dày (hệ thống miễn dịch sản xuất ra kháng thể tấn công những TB viền của dạ dày).
s  Thiếu acid folic
o  Do cung cấp thiếu: SDD, không ăn các loại rau xanh, nghiện rượu.
o  Do tăng nhu cầu: đa thai, thiếu máu tan máu, ung thư hoặc do dùng các thuốc ức chế miễn dịch: methotrexat, hydantoin.
-       Nhu cầu:
s  Vit B12: 1- 3 μg/ ngày
s  Acid folic: 400 μg/ ngày (có nhiều trong rau xanh, hoa quả và thịt)
c.   Vitamin B6
-       Vit B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat.
-       Vai trò: pyridoxal phosphat tham gia trong quá trình tổng hợp hem
s  Đóng vai trò là 1 coenzym của enzym ALA synthase (δ- Aminolevulinate synthase)- enzym tham gia phản ứng đầu tiên của quá trình tổng hợp hem (succinyl- CoA + glycine → δ- aminolevulinate).
s  Tham gia chuyển hóa vit B12 và acid folic.
-       Nguyên nhân thiếu vit B6
s  Do khẩu phần ăn thiếu vit B6
s  Nghiện rượu
s  Có hơn 40 loại thuốc làm giảm hoạt tính của vit B6 như 1 số thuốc KS, thuốc tránh thai (INH, hydralazin, estrogen, penicilamin).
s  Do khẩu phần ăn có hàm lượng pr cao, xơ gan, cường giáp.
-       Thiếu vit B6 làm giảm tổng hợp hem → thiếu máu HC nhỏ nhược sắc.
-       Nhu cầu: 1,4- 2,2 mg/ ngày

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét